Bổ sung Vitamin tan trong nước đem lại lợi ích tốt nhất cho sức khỏe
Vitamin tan trong nước bao gồm các loại Vitamin nhóm B và Vitamin C. Để hiểu thêm về tính chất và vai trò của Vitamin tan trong nước, và cách bổ sung Vitamin an toàn, hiệu quả cho cơ thể.
Vitamin tan trong nước đóng vai trò vô cùng quan trọng với sức khỏe. Chúng tham gia vào quá trình trao đổi chất và tăng cường sức đề kháng của cơ thể. Vitamin tan trong nước gồm những loại nào và nhu cầu mỗi ngày của cơ thể là bao nhiêu IU? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ được cách bổ sung Vitamin tốt nhất.
Vitamin tan trong nước là gì?
Vitamin trong cơ thể chúng ta chia thành 2 nhóm, là Vitamin tan trong nước và Vitamin tan trong dầu. Vitamin tan trong nước là những loại Vitamin được cơ thể hấp thu khi đồng thời bổ sung nước. Khác với Vitamin tan trong dầu, Vitamin tan trong nước không được cơ thể dự trữ và chúng thường được hấp thụ nhanh. Lượng Vitamin dư thừa sẽ được đào thải qua đường nước tiểu. Vì vậy, Vitamin tan trong nước cần được bổ sung mỗi ngày với liều lượng thích hợp thông qua thực phẩm, thực phẩm chức năng hoặc cả 2.
Các loại Vitamin tan trong nước tìm thấy nhiều trong rau củ, trái cây và các loại ngũ cốc. Vitamin tan trong nước bị phá hủy nếu gặp nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc với không khí. Trong quá trình chế biến, bạn nên lưu ý đến điểm này để nấu ăn không làm mất chất có trong thực phẩm. Tốt nhất, để giữ lại nguồn dinh dưỡng dồi dào trong thực phẩm, đặc biệt là Vitamin tan trong nước, với những thực phẩm cần chế biến, hãy lựa chọn hấp hoặc nướng.
Vitamin tan trong nước là Vitamin nào?
Vitamin tan trong nước gồm Vitamin nhóm B và Vitamin C. Trong đó, Vitamin nhóm B gồm có Vitamin B1, B2, B3, B5, B6, Biotin, B9, B12. Vitamin B ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của hệ thần kinh. Mỗi loại Vitamin B đều có những chức năng riêng biệt, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe tổng thể. Vitamin C là loại Vitamin không thể thiếu đối với cơ thể. Với vai trò thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể, là chất xúc tác hấp thu các dưỡng chất khác, tăng sức đề kháng và độ bền của thành mạch máu,...
Vitamin B1 hay còn gọi là Thiamin
Thiamin đứng đầu trong các loại Vitamin nhóm B. Vitamin B1 tồn tại ở 4 dạng, đó là Thiamine Pyrophosphate hay còn gọi là Thiamine Diphosphate. Chúng chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ thể người và được tìm thấy nhiều trong hầu hết các loại thực phẩm.
Dạng thứ 2 của Vitamin B1 là Thiamine Triphosphate, được tìm thấy trong các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật nhưng chiếm tỷ lệ ít hơn dạng Thiamine Pyrophosphate, chúng được chiếm dưới 10% tổng lượng Thiamine trong mô động vật.
Dạng thứ 3 là Thiamine Mononitrate, là Vitamin B1 tổng hợp có trong thức ăn chăn nuôi hay những loại thực phẩm chế biến sẵn. Và dạng thứ 4 là Thiamine Hydrochloride, cũng là một dạng Thiamine tổng hợp được bổ sung từ các nguồn thực phẩm khác.
B1 kết hợp với các loại Vitamin B khác thực hiện quá trình phân giải năng lượng mà cơ thể hấp thụ từ thực phẩm. Vitamin B1 tham gia vào quá trình chuyển hóa carbohydrate và các axit amin. Ngoài ra, nó còn tham gia dẫn truyền xung thần kinh, duy trì và tái tạo các tế bào thần kinh, dây thần kinh khỏe mạnh. Vitamin B1 xuất hiện trong tất cả các loại thực phẩm cung cấp dinh dưỡng cho cơ thể hàng ngày.
Vitamin B2 hay Riboflavin
Vitamin B2 hay còn gọi là Riboflavin, đây là loại Vitamin tan trong nước duy nhất được phép sử dụng làm màu cho các loại thực phẩm. Trong tiếng Latin, Flavus có nghĩa là màu vàng, tên của Vitamin B2 mang ý nghĩa theo màu sắc của nó.
Vitamin B2 có 2 loại phổ biến nhất, đó là Flavin Adenine Dinucleotide và Flavin Mononucleotide và chúng được tìm thấy nhiều trong các loại thực phẩm. Vitamin B2 có vai trò duy trì hoạt động của mắt và hệ thần kinh hoạt động hiệu quả, tham gia vào quá trình chuyển hóa Carbohydrate, Protein và chất béo trong cơ thể. Chúng còn có khả năng phối hợp với những loại Vitamin nhóm B khác, Niacin và B12 thúc đẩy quá trình chuyển hóa năng lượng.
Vitamin B2 được tìm thấy nhiều trong bánh mỳ, các loại ngũ cốc nguyên hạt, sữa và các chế phẩm từ sữa, rau xanh,...và ảnh hưởng tới khả năng hấp thụ của các loại Vitamin và khoáng chất thiết yếu khác trong cơ thể như Folate, sắt, Niacin, B6,...
Vitamin B3 hay Niacin
Vitamin còn có tên gọi phổ biến khác là Niacin. Vitamin B3 là loại Vitamin tan trong nước duy nhất có thể được tạo ra từ một chất dinh dưỡng khác là Acid Amin Tryptophan. Vitamin B3 gồm 2 dạng phổ biến, bao gồm nhóm dưỡng chất có liên quan đến nhau. Đó là Acid Nicotinic, đây là dạng phổ biến nhất, được tìm thấy cả trong các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Dạng thứ 2 là Nicotinamide hay Niacinamide có trong các loại thực phẩm bổ sung và có một lượng nhỏ trong thực phẩm tự nhiên chúng ta ăn hàng ngày.
Vitamin B3 tham gia vào chuyển hóa năng lượng từ nguồn thực phẩm chúng ta ăn mỗi ngày và duy trì hệ thống thần kinh và tiêu hóa hoạt động khỏe mạnh. Chúng còn có tác dụng bảo vệ các tế bào da và tế bào trong hệ tiêu hóa. Vitamin B3 giúp cơ thể tiêu hóa chất béo trung tính, giảm lượng Cholesterol xấu và tăng mức Cholesterol tốt trong máu. Vitamin B3 được tìm thấy nhiều trong các loại thực phẩm như cá, thịt, ngũ cốc nguyên hạt và bánh mỳ, rau, thịt gia cầm hay trong các giống họ đậu. Niacin được tìm thấy dồi dào nhất trong thực vật như măng tây, rau lá xanh đậm và nấm. Vì vậy, những người ăn chay trường hoặc ăn kiêng có thể yên tâm bổ sung lượng Vitamin B3 từ nguồn rau xanh mỗi ngày.
Vitamin B5 hay Acid Pantothenic
Vitamin B5 có mặt trong tất cả các loại thực phẩm mà bạn dung nạp vào cơ thể mỗi ngày. Vitamin B5 tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng của cơ thể. Chúng góp mặt trong quá trình sản sinh Hormone và Cholesterol của cơ thể. Bạn có thể bổ sung Vitamin B5 từ động hay thực vật. Đặc biệt là các loại thịt nội tạng của động vật, thịt bò, thịt gà, ngũ cốc nguyên hạt và các loại rau xanh.
Vitamin B5 gồm 5 dạng tồn tại trong cơ thể, đó là Coenzyme A rất dồi dào trong thực phẩm, có vai trò giải phóng Vitamin B5 xuất hiện trong hệ tiêu hóa. Dạng thứ 2 là Protein có vai trò vận chuyển Acyl. Chúng được tìm thấy nhiều trong thực phẩm và làm nhiệm vụ giải phòng Vitamin B5 khi cơ quan tiêu hóa làm việc. Dạng thứ 3 là Canxi Pantothenate, và là dạng phổ biến nhất của Vitamin B5, chúng có mặt trong các loại chất bổ sung. Dạng thứ 4 là Panthenol, và cũng được tìm thấy trong các chất bổ sung.
Vitamin B6 hay Pyridoxine
Vitamin B6 là một trong những loại Vitamin tan trong nước tham gia vào quá trình tổng hợp Pyridoxal Phosphate- Coenzyme, là chất tham gia vào hơn 100 quá trình trao đổi các dưỡng chất khác nhau trong cơ thể và phá vỡ Glycogen, một dạng lưu trữ của Glucose.
Ngoài ra, Vitamin B6 còn giúp chuyển hóa Carbohydrate, Protein và chất béo, duy trì hệ miễn dịch và thần kinh hoạt động khỏe mạnh. Đảm bảo quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường và tăng sinh tế bào hồng cầu máu. Vitamin B6 được tìm thấy nhiều trong các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật như thịt gia cầm, thịt và cá, trong một vài loại trái cây và rau củ khác.
Vitamin B6 bao gồm các hợp chất liên quan, đó là Pyridoxine, có nhiều trong các loại trái cây, rau củ và ngũ cốc cùng các chất bổ sung khác. Pyridoxamine Phosphate có từ thực phẩm nguồn gốc động vật. Và Pyridoxal có nguồn gốc từ động vật. Các dạng Vitamin B6 này đều được chuyển hóa ở gan thành Pyridoxal 5- Phosphate, là dạng hoạt động mạnh của Vitamin.
Vitamin B7 hay Biotin, Vitamin H
Vitamin B7 được biết đến với tên gọi thông dụng khác là Biotin với công dụng nuôi dưỡng tóc, móng và da. Biotin góp mặt trong quá trình chuyển hoá Glucose, Acid Amin và các Acid béo trong cơ thể. Biotin có mặt trong hầu hết các loại thực phẩm chúng ta ăn mỗi ngày với liều lượng khác nhau, ngoài ra, chúng còn được cơ thể tự sản xuất nhờ vào vi khuẩn có sẵn trong đường ruột.
Biotin được tìm thấy với 2 dạng, đó là dạng tự do hoặc liên kết với các Protein. Tại các loại Protein có chứa Vitamin B7, khi tiêu hóa sẽ giải phóng ra hợp chất là Biocytin. Chúng được các Enzyme tiêu hóa là Biotinidase phá vỡ tạo thành các Biotin tự do là Lysine, đây là một loại Acid Amin quan trọng trong cơ thể.
Vitamin B9 hay Acid Folic
Vitamin B9 hay Acid Folic là Vitamin tan trong nước đầu tiên được phát hiện có trong các loại nấm men và phân lập từ rau cải bó xôi. Vì nguyên nhân này nên Vitamin B9 còn được gọi là Acid Folic hay Folate, với ý nghĩa nguồn gốc của từ Folium trong tiếng Latinh, nghĩa là “lá”.
Cùng với Vitamin B12m Vitamin B9 tham gia vào quá trình hình thành nên các tế bào hồng cầu trong máu. Một vai trò vô cùng quan trọng của Vitamin B9, đó là góp phần tạo nên DNA giúp ngăn ngừa các dị tật bẩm sinh cho em bé trong thời gian bào thai trong bụng mẹ.Vitamin B9 được tìm thấy nhiều trong các loại mỳ ống, ngũ cốc, gạo, bánh mỳ,... Bạn nên chú ý bổ sung thêm hàm lượng Vitamin B9 thích hợp, nhất là trong thời gian mang thai hoặc đang cố gắng mang thai ở phụ nữ.
Vitamin B9 thường được tìm thấy ở 3 dạng, đó là Folate, tìm thấy nhiều trong thực phẩm. Acid Folic, là dạng tổng hợp, có trong các thực phẩm chế biến hoặc thực phẩm bổ sung, khi sử dụng với liều cao có thể gây hại cho sức khỏe. Và dạng cuối cùng là L- Methyl Acetate hay còn được gọi là 5- Methyltetrahydrofolate, là dạng hoạt động sẵn của Vitamin B9 trong cơ thể.
Vitamin B12 hay Cobalamin
Vitamin B12 là Vitamin tan trong nước duy nhất có chứa thành phần là một nguyên tố kim loại, đó là Coban, vì vậy. Vitamin B12 còn được gọi là Cobalamin. Chúng tham gia vào quá trình tạo hồng cầu và duy trì hệ thần kinh khỏe mạnh. Vitamin B12 còn giúp chuyển hóa các Acid Amin và Acid béo trong cơ thể, tổng hợp DNA trong tế bào. Vì vậy, Vitamin B12 không thể thiếu giúp dây thần kinh thúc đẩy quá trình sản xuất tế bào mới.
Vitamin B12 được tìm thấy nhiều trong các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật như thịt gia cầm, hải sản, trứng, các sản phẩm từ sữa và thịt.
Vitamin B12 gồm 4 dạng. Trong đó Cyanocobalamin là dạng phổ biến nhất. Hydroxocobalamin là dạng Vitamin B12 trong tự nhiên được tìm thấy nhiều từ các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật. Methylcobalamin và Adenosylcobalamin được tìm thấy từ các chất bổ sung đang dần trở nên phổ biến hiện nay.
Vitamin C hay L-Ascorbic Acid, Ascorbic Acid
Vitamin C hay còn được biết đến tên gọi phổ biến là Acid Ascorbic. Là Vitamin thuộc nhóm tan trong nước duy nhất không thuộc Vitamin B. Nó đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sức khỏe. Chúng tham gia vào quá trình trao đổi chất, ảnh hưởng đến khả năng hấp thu sắt của cơ thể, tăng cường sức đề kháng và độ bền của thành mạch máu, thúc đẩy vết thương mau lành và có khả năng hạn chế các gốc tự do hoạt động, ngăn ngừa lão hóa.
Vitamin C gồm 2 dạng phổ biến, là Acid Ascorbic và Acid Dehydroascorbic. Vitamin C được tìm thấy nhiều trong các loại rau củ, trái cây. Đặc biệt là các giống họ cam, quýt, rau bắp cải,...
Tính chất các Vitamin tan trong nước
Vitamin tan trong nước, như tên gọi của nó, dễ dàng hòa tan trong nước và được cơ thể hấp thu dễ dàng mà không cần các chất nhũ hóa như Vitamin tan trong dầu. Vitamin tan trong nước được cơ thể hấp thụ nhờ quá trình tiêu hóa thực phẩm trong hệ tiêu hóa. Các Vitamin tan trong nước được thẩm thấu tại thành ruột.
So với Vitamin tan trong dầu thì Vitamin tan trong nước được cơ thể dễ dàng hấp thu thông các các mô và chuyển hóa nhanh chóng. Nhóm Vitamin này có kết cấu phân tử kém bền vững và dễ dàng bị hòa tan, phá vỡ. Chúng có thể bị phá hủy do tác động của ánh nắng mặt trời, do nhiệt độ cao hay độ ẩm từ không khí hay các Enzyme tiêu hóa. Chính bởi nguyên nhân này mà Vitamin tan trong nước nếu không được hấp thu hết cũng sẽ bị đào thải ra khỏi cơ thể. Đây chính là lý do đòi hỏi bạn cần bổ sung chúng thường xuyên.
Các Vitamin tan trong nước có vai trò thế nào với cơ thể?
Vitamin tan trong nước được cơ thể hấp thu nhanh chóng. Sau khi đi vào máu, ngay lập tức, chúng được đưa đến các mô và thực hiện nhiệm vụ của mình. Vitamin tan trong nước không được lưu trữ lại cơ thể. Tuy nhiên, bởi vai trò quan trọng nên bạn cần bổ sung mỗi ngày, tránh tình trạng thiếu Vitamin, ảnh hưởng đến sức khỏe. Mỗi loại Vitamin tan trong nước đều có vai trò khác nhau.
Vai trò của Vitamin B1
Vitamin B1 đóng vai trò là một Coenzym trong cơ thể, tham gia vào các phản ứng hóa học quan trọng trong cơ thể. Vitamin B1 giúp chuyển hóa năng lượng, hỗ trợ trao đổi chất dinh dưỡng thành năng lượng và hình thành đường trong cơ thể.
- Chuyển hóa Enzyme Decacboxyl Oxy hóa: Chuyển hóa từ dạng Thiaminpyrophosphat và thực hiện Oxy hóa Decarboxyl. Nếu thiếu Vitamin B1 sẽ khiến cơ thể tích tụ Ceto Axit gây rối loạn khả năng trao đổi chất, gây nên tình trạng phù nề, giảm tiết dịch vị tại dạ dày…
- Chuyển hóa đường: Vitamin B1 ở dạng Thiaminpyrophosphat tham gia bẻ gãy các hợp chất Carbohydrate thành dạng Glucose giúp cơ thể dễ dàng hấp thu hơn. Nếu thiếu Vitamin B1 sẽ khiến trao đổi Glucose bị đình trệ, ảnh hưởng đến lượng đường huyết trong cơ thể.
- Phân giải Pyruvic tạo Oxyethyl Pyro Phosphat:Khi ở dạng Phosphat, Vitamin B1 tham gia vào quá trình phân giải Pyruvic để tạo Pyo Oxyethyl, tổng hợp ATP và GTP giúp các tế bào có thể sử dụng được.
- Chuyển hóa Carbohydrate: Các loại thực phẩm đi vào cơ thể sẽ được hệ tiêu hóa hấp thu Carbohydrate và các dưỡng chất thiết yếu khác. Vitamin B1 tham gia vào quá trình chuyển hóa Carbohydrate thành các thành phẩm cuối cùng, giúp cơ thể có thể hấp thu được dễ dàng, chuyển thành năng lượng duy trì các hoạt động của cơ thể.
Vai trò của Vitamin B2
Vitamin B2 giúp chuyển hóa dinh dưỡng từ Protein, Acid Amin và Acid béo, Carbohydrate thành năng lượng để tế bào sử dụng và duy trì hoạt động.
- Hỗ trợ cơ thể hấp thụ Vitamin và khoáng chất khác: Vitamin B2 cũng như những loại Vitamin nhóm B khác, là chất xúc tác giúp cơ thể hấp thu các nguồn dinh dưỡng khác như Vitamin B12, Vitamin C,.... Duy trì hoạt động bình thường cho cơ thể.
- Ngăn ngừa lão hóa: Các gốc tự do hoạt động trong cơ thể gây nên những vấn đề lớn đối với sức khỏe và sắc đẹp. Vitamin B2 thúc đẩy quá trình sản sinh và tổng hợp Collagen tự nhiên trong cơ thể, ngăn ngừa quá trình lão hóa, giúp phòng ngừa bệnh tật và tăng hiệu quả hoạt động của hệ miễn dịch, phòng ngừa ung thư
- Ngăn ngừa các vấn đề về thị giác; Vitamin B2 hạn chế phần nào nguyên nhân gây đục thủy tinh thể ở người cao tuổi, tăng nhãn áp,... Vitamin B2 được sử dụng nhiều trong thành phần của các loại thuốc nhỏ mắt đang được sử dụng rộng rãi hiện nay
- Phòng ngừa thiếu máu: Suy giảm hồng cầu trong máu dẫn tới tình trạng thiếu máu cục bộ. Nguyên nhân có thể do thiếu hụt Vitamin B2 gây ra. Vitamin B2 tham gia vào quá trình tổng hợp Hormon nam giới và thúc đẩy quá trình sản sinh hồng cầu và tăng tốc độ vận chuyển oxy đến các tế bào.
Vai trò của Vitamin B3
Vitamin B3 giúp cơ thể phòng ngừa những loại bệnh nguy hiểm như tim mạch, huyết áp, tiểu đường, cân bằng lượng chất béo trong cơ thể….
- Cân bằng chất béo: Vitamin B3 từ lâu đã được sử dụng giúp điều trị các vấn đề liên quan đến lượng Cholesterol trong máu, loại Vitamin này giúp giảm từ 5-20% lượng Cholesterol gây hại cho cơ thể. Nhưng chúng cũng có thể gây nên những tác dụng phụ nếu dùng với liều lượng vượt chỉ định.
- Ngăn ngừa bệnh tim mạch: Nhờ vào khả năng giảm Cholesterol xấu, Vitamin B3 hỗ trợ ngăn ngừa bệnh tim mạch, hạn chế xơ vữa và xơ cứng động mạch.
- Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường: Bệnh nhân tiểu đường tuýp 1 có thể bổ sung thêm Vitamin B3 vào cơ thể giúp tăng khả năng tự miễn của cơ thể. Vitamin B3 có tăng khả năng chuyển hóa đường tích tụ trong máu, giúp điều trị và phòng ngừa các biến chứng do tiểu đường gây ra.
- Cải thiện chức năng não bộ: Vitamin B3 là thành phần cấu tạo của NAD và NADP giúp duy trì năng lượng hoạt động cho não bộ. Vitamin B3 được chỉ định phối hợp điều trị cho các bệnh nhân bị tâm thần phân liệt, sương mù não, ngăn ngừa tình Alzheimer ở người cao tuổi.
Vai trò của Vitamin B5
Vitamin B5 giúp làm đẹp tóc, da và móng. Thúc đẩy quá trình tạo độ ẩm cho tóc, hạn chế gãy rụng. Ngoài ra, Vitamin B5 còn hỗ trợ tim mạch, nhờ vào khả năng giảm Cholesterol xấu trong máu, ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh tim mạch nguy hiểm. Vitamin B5 còn được biết đến là thành phần giúp ngăn ngừa tình trạng thiếu máu và căng thẳng thần kinh kéo dài.
- Hỗ trợ sức khỏe tim mạch: Vitamin B5 có vai trò thúc đẩy quá trình tổng hợp Cholesterol, ngăn ngừa tình trạng tích tụ và hình thành các mảng bám trên thành mạch, ngăn ngừa xảy ra tình trạng xơ vữa và các bệnh tim mạch nguy hiểm khác.
- Hỗ trợ thần kinh: Vitamin B tổng hợp có vai trò vô cùng quan trọng với sự hình thành và phát triển của hệ thần kinh ngay từ khi chúng ta còn là bào thai trong bụng mẹ. Vitamin B5 tham gia vào quá trình tạo cầu nối giữa hệ thần kinh với các cơ quan khác trong cơ thể. Nhờ có Vitamin B5, khi não phát tín hiệu đến hệ thống miễn dịch và các cơ quan trong cơ thể. Nếu thiếu hụt Vitamin B5 có thể gây ra tình trạng tổn thương hệ thần kinh và kém vận động toàn cơ thể, cơ thể có cảm giác mệt mỏi và suy nhược.
- Cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng: Vitamin nhóm B giữ cho tinh thần luôn minh mẫn, thoải mái, tránh được tình trạng căng thẳng, mệt mỏi kéo dài, bổ não và tăng cường trí nhớ. Vitamin B5 thúc đẩy quá trình trao đổi chất, hạn chế tình trạng lo âu, buồn phiền. Ở những người thiếu hụt B5 sẽ thường xuyên cảm thấy áp lực, tâm trạng thất thường. Những người thường xuyên làm việc căng thẳng nên bổ sung thêm Vitamin B, giúp thả lỏng tinh thần, làm việc hiệu quả hơn.
- Ngăn ngừa và giảm chứng viêm khớp: Những người bị viêm khớp thường có nồng độ B5 trong máu thấp hơn những người bổ sung đầy đủ Vitamin B5 cho cơ thể. Bổ sung thêm Vitamin B5 giúp những bệnh nhân viêm khớp hạn chế được tình trạng đau đớn, khó vận động.
- Tăng cường miễn dịch và thúc đẩy quá trình lành của vết thương và làm đẹp da. Những kháng thể miễn dịch được tạo thành có sự góp mặt của Vitamin B5. Chúng làm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể khỏi những tác nhân gây hại từ môi trường và cả trong cơ thể. Bổ sung Vitamin B5 còn giúp các vết thương nhanh lành do khả năng tăng cường kháng thể miễn dịch.
Vai trò của Vitamin B6
Vitamin B6 chính thức được phát hiện vào năm 1930, đây là một trong những Vitamin thuộc nhóm B, tan trong nước có vai trò quan trọng với hoạt động của não bộ, thị giác và góp phần giảm đi các triệu chứng tiền mãn kinh của nữ giới.
- Bộ cũng suy giảm, dễ nhận thấy nhất là vấn đề với trí nhớ. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây nên bệnh Alzheimer và mất trí nhớ ở người cao tuổi.Vitamin B6 còn đóng vai trò trong quá trình tạo ra các hormone hạnh phúc, giúp tâm trạng thả lỏng, giảm bớt căng thẳng.
- Bảo vệ chức năng thị giác. Bổ sung đầy đủ Vitamin B6 giúp giảm các chứng bệnh liên quan đến mặt, ngăn ngừa rối loạn về mắt. Vitamin B6 còn có tác dụng làm chậm lại quá trình thoái hóa điểm vàng, nguyên nhân gây mù lòa hàng đầu hiện nay.
- Hạn chế các triệu chứng tiền kinh nguyệt, giảm ốm nghén ở bà bầu. Ốm nghén gây ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe của mẹ và phát triển của thai nhi. Bổ sung đầy đủ hàm lượng Vitamin B6 cần thiết giúp hạn chế các triệu chứng ốm nghén trong thai kỳ.Vitamin B6 còn giảm các triệu chứng của tiền kinh nguyệt ở nữ giới, bổ sung Vitamin B6 còn giúp ngăn ngừa mụn trứng cá, đau tức ngực và buồn nôn, chuột rút,... trước thời kỳ kinh nguyệt của nữ giới.
Vai trò của Vitamin B7
Vitamin B7 còn được biết đến với tên gọi phổ biến là Biotin, là một Vitamin nhóm B, tan trong nước. Vitamin B7 được tìm thấy nhiều trong thực phẩm và các chất bổ sung. Biotin hỗ trợ các enzyme phân hủy chất béo, carbohydrate và protein từ nguồn thực phẩm bổ sung cho cơ thể mỗi ngày.
- Tăng cường trao đổi chất: Đây là công dụng không thể không nhắc đến của hầu hết các loại Vitamin trong nhóm B. Biotin có khả năng tăng cường chuyển hóa các chất, và là chất xúc tác tham gia vào các phản ứng chuyển hóa chất béo, protein, carbohydrate và hàng loạt các phản ứng trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng trong cơ thể khác.
- Nuôi dưỡng và tái tạo các mô. Bổ sung đủ hàm lượng Biotin cần thiết cho cơ thể mỗi ngày giúp nuôi dưỡng mô và duy trì cho chúng hoạt động bình thường. Biotin còn thúc đẩy quá trình tái tạo và chữa lành ở các mô hư tổn ở hệ thần kinh và xương, giúp xương chắc khỏe.
- Bảo vệ tim mạch: Cũng như những loại Vitamin khác trong nhóm B, Biotin có khả năng giảm lượng Cholesterol trong máu, hạn chế tình trạng tắc nghẽn và xơ vữa mạch máu, hạn chế các nguyên nhân gây bệnh tim mạch.
- Kiểm soát đường huyết, giúp giảm cân. Bổ sung Biotin giúp cân bằng lượng đường trong máu ở mức ổn định, tăng cường đào thải bớt lượng đường dư thừa, điều chỉnh nồng độ Insulin trong máu, hạn chế nguy cơ mắc tiểu đường.Bởi tác dụng đào thải Cholesterol và cân bằng đường trong máu nên Biotin còn có khả năng hỗ trợ kiểm soát cân nặng, giảm cân, duy trì hình thể cân đối, săn chắc.
- Làm đẹp da, tóc và móng: Biotin là thành phần quan trọng giúp ngăn ngừa tình trạng sừng hóa trên da, nuôi dưỡng làn da mềm mại, mịn màng. Tăng cường khả năng tái tạo da, và tóc, ngăn ngừa tình trạng hói đầu và rụng tóc.
Vai trò của Vitamin B9
Vitamin B9 hay Acid Folic là Vitamin nhóm B hòa tan trong nước, cần thiết trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày. Vitamin B9 có vai trò đặc biệt quan trọng với phụ nữ có thai và sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Ngăn ngừa khuyết tật bẩm sinh. Phụ nữ trước và trong thời kỳ mang thai cần bổ sung lượng Vitamin B9 đầy đủ để tăng khả năng thụ thai và giúp cho thai nhi phát triển bình thường, khỏe mạnh, ngăn ngừa các nguy cơ dị tật thai nhi, đặc biệt là ở não, tủy sống và ống thần kinh và não bộ.
- Ngăn ngừa thiếu máu. Acid Folic tham gia vào quá trình hấp thu sắt, sản sinh và tái tạo tế bào hồng cầu trong máu. Trong thời kỳ mang thai, phụ nữ cần bổ sung thêm Vitamin B9 để ngăn ngừa tình trạng thiếu máu, tránh dẫn tới sảy thai, sinh non và hỗ trợ quá trình phục hồi sau sinh nhanh chóng hơn.
- Hạn chế các nguy cơ ung thư. Vitamin B9 có khả năng tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, trong đó có các nguyên nhân gây ung thư. Đặc biệt là ung thư tại ruột kết, ung thư CTC ở nữ giới, ngăn ngừa bệnh tim, đột quỵ…
Vai trò của Vitamin B12
Vitamin B12 góp phần hình thành tế bào hồng cầu và quá trình chuyển hóa của tế bào, thúc đẩy hoạt động của hệ thần kinh và sản xuất ADN. Khác với các loại Vitamin tan trong nước khác, Vitamin B12 có thành phần kim loại nên có thể được cơ thể lưu trữ được vài năm, vì vậy, có rất ít trường hợp cơ thể bị thiếu hụt Vitamin B12.
- Tham gia vào quá trình hình thành ADN. Vitamin B12 tham gia phản ứng tổng hợp thành phần Thymidylate, tham gia vào quá trình tổng hợp và hình thành ADN. Vitamin B12 có mặt trong quá trình phân chia tế bào và thúc đẩy tế bào trưởng thành trong cơ thể. Nếu thiếu hụt B12, ảnh hưởng trực tiếp đến tế bào máu, tế bào biểu mô, gây thiếu máu.
- Duy trì năng lượng hoạt động cho cơ thể. Vitamin B12 có lợi cho sự trao đổi chất của bạn bởi vì nó cần thiết cho sự chuyển đổi carbohydrate trong thực phẩm thành glucose để sử dụng trong cơ thể. Glucose được sử dụng tạo ra năng lượng, vì vậy đây là lý do tại sao những người bị thiếu hụt vitamin B12 thường hay mệt mỏi. Vitamin B12 cũng cần thiết cho việc truyền tín hiệu thần kinh.
- Hạn chế thoái hóa thần kinh, ngăn ngừa mất trí nhớ. Cơ thể thiếu hụt B12 có thể dẫn tới tình trạng rối loạn thần kinh và gây bệnh tâm thần. Vitamin B12 tham gia vào quá trình dẫn truyền tín hiệu thần kinh và bảo vệ tế bào thần kinh, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh thoái hóa thần kinh, mất trí nhớ và Alzheimer
- Cải thiện tâm trạng và ngăn ngừa trầm cảm. Vitamin B12 được sử dụng nhiều nhất trong nghiên cứu và phát triển điều trị tình trạng trầm cảm, lo âu. Vitamin B12 và Folate quyết định đến quá trình tổng hợp và chuyển hóa SAM- một chất quan trọng trong chức năng của thân kinh, giúp giảm căng thẳng và điều chỉnh tâm trạng rất tốt, tăng khả năng nhận thức và tập trung.
Vai trò của Vitamin C
Vitamin C có rất nhiều tác dụng tích cực đối với sức khỏe, thiếu hụt Vitamin C ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe tổng quát, suy giảm miễn dịch dẫn tới hàng loạt các vấn đề về sức khỏe khác.
- Ngăn ngừa thiếu máu: Vitamin C tăng cường khả năng hấp thu sắt của cơ thể cả người lớn và trẻ nhỏ, ngăn ngừa tình trạng thiếu máu, khiến cơ thể xanh xao, mệt mỏi.
- Ngăn ngừa mất thị lực ở người cao tuổi. Tình trạng suy giảm và mất thị lực ở người cao tuổi nguyên nhân chủ yếu do thoái hóa điểm vàng. Bạn nên bổ sung chế độ dinh dưỡng giàu Vitamin C cùng kẽm, Beta- Carotene để ngăn ngừa bệnh.
- Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể. Vitamin C tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, hạn chế tình trạng ốm vặt, cảm cúm, rút ngắn được thời gian điều trị bệnh cảm cúm từ 1-1,5 ngày.
- Có khả năng chống oxy hóa, hạn chế lão hóa. Từ lâu, Vitamin C đã nổi tiếng với khả năng chống oxy hóa cực mạnh, tăng cường miễn dịch và thúc đẩy sức khỏe tim mạch, làm đẹp da, ngăn ngừa lão hóa.
Đối tượng cần bổ sung nhóm Vitamin tan trong nước
Những người cần bổ sung Vitamin tan trong nước cho cơ thể mỗi ngày đó là:
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, bổ sung các loại Vitamin tan trong nước giúp tăng khả năng thụ thai. Chuẩn bị sức khỏe và nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho quá trình mang thai và duy trì thai kỳ khỏe mạnh, phát triển toàn diện cho cả mẹ và thai nhi.
- Phụ nữ mang thai, đây là nhóm người cần chú trọng bổ sung đầy đủ tất cả các loại Vitamin, cả tan trong nước và tan trong dầu, Vitamin tan trong nước giúp tăng sức đề kháng cho mẹ và thai nhi, ngăn ngừa nguy cơ dị tật bẩm sinh ở trẻ.
- Những người ăn chay trường và ít sử dụng những sản phẩm từ động vật, nguồn Vitamin từ thực vật có thể không đủ đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Bạn có thể bổ sung thêm từ các loại thực phẩm chức năng hàng ngày
- Những người đang sử dụng thuốc điều trị các loại bệnh gây hạn chế hấp thu dinh dưỡng…, những người nghiện rượu bia….
Vitamin tan trong nước và Vitamin tan trong dầu là 2 nhóm Vitamin có trong cơ thể người. Thiếu bất cứ một loại Vitamin nào cũng có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Hãy chú ý bổ sung Vitamin trong khẩu phần ăn hàng ngày cùng sử dụng thêm những loại thực phẩm chức năng tăng cường sức khỏe. Tham khảo thêm những loại thực phẩm chức năng chính hãng tại nhathuocsuckhoe.com.
>>> Tham khảo thêm:
Review 15+ viên uống Vitamin tổng hợp cho người gầy
TOP 10 Vitamin tổng hợp Hàn Quốc cho cả gia đình
Vitamin A có trong thực phẩm nào? 15+ thực phẩm nên bổ sung mỗi ngày
Điểm danh 10 loại Vitamin tổng hợp của Nhật
15+ Vitamin tổng hợp của Mỹ tốt nhất thị trường
TOP 15+ Vitamin tổng hợp chống rụng tóc, nuôi dưỡng mái tóc bóng đẹp
Vai trò của 4 loại Vitamin tan trong chất béo với cơ thể
Dược sĩ Hà Hằng - Cố vấn chuyên môn sản phẩm sức khỏe trên Nhathuocsuckhoe.com.
Bài viết liên quan
Bài viết mới nhất
-
Gợi ý TOP 10 gel bôi trơn gốc nước giúp cuộc yêu thăng hoa 10:43, 06/01/2025 Gel bôi trơn là một trong những sản phẩm hỗ trợ tình dục được các cặp...
-
TOP 10 sữa phát triển toàn diện cho bé tốt nhất hiện nay 09:00, 03/01/2025 Sữa phát triển toàn diện cho bé là gì? Vì sao mẹ nên lựa chọn các loại sữa...
-
Review TOP 10 sữa cho bé bị dị ứng đạm sữa bò tốt nhất 10:11, 25/12/2024 Sữa cho bé dị ứng đạm bò là giải pháp hoàn hảo dành cho trẻ có cơ địa...
-
Hướng dẫn mẹ cách pha sữa Meiji thanh số 1 và số 9 cho bé 09:28, 24/12/2024 Sữa thanh Meiji là một trong những sản phẩm sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh...
Bài viết đọc nhiều nhất
-
Cách sử dụng men vi sinh Optibac Tím đúng cách hiệu quả nhất 08:50, 28/12/2023 Men vi sinh Optibac tím giúp cân bằng môi trường âm đạo, phòng ngừa và hỗ trợ...
-
Review TOP 10 ngũ cốc cho bà bầu được chuyên gia khuyên dùng 09:00, 28/10/2023 Ngũ cốc cho bà bầu là thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng, rất tốt cho phụ...
-
Đường Glucose là gì? Có tốt không? Giá bao nhiêu và mua ở đâu? 14:20, 22/03/2023 Đường Glucose có thể sử dụng như một loại đường ăn bình thường để thay...
-
TOP 15 thuốc bổ phổi tốt nhất được tin dùng hiện nay 09:10, 15/02/2024 Để bảo vệ lá phổi khỏe mạnh, đặc biệt là khi môi trường sống ngày càng...